Mã số thuế là một trong những kiến thức căn bản mà các cá nhân và doanh nghiệp cần biết. Hiểu về mã số thuế là gì và cách tra cứu mã số thuế cá nhân cùng những điều luật liên quan sẽ giúp bạn bảo vệ được quyền lợi của bản thân và gia đình.
Theo định nghĩa của luật quản lý thuế 2006, mã số thuế là gì?
“Một dãy số, chữ cái hoặc ký tự khác do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.”
>>> Xem thêm: Chữ ký điện tử là gì? Cách tạo chữ ký đơn giản, nhanh chóng
Mã số thuế bao gồm một dãy số. Theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC, mã số thuế được phân loại thành 2 dạng:
- Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác (sau đây gọi là đơn vị độc lập).
- Mã số thuế 13 chữ số và dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.
Mã số thuế được sử dụng để định danh các cá nhân, công ty và tổ chức khác, chẳng hạn như các tổ chức phi lợi nhuận. Theo điểm a Khoản 2 Điều 5 Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế, mã số thuế được sử dụng để:
“Thực hiện khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế và thực hiện các thủ tục về thuế khác đối với tất cả các nghĩa vụ phải nộp ngân sách nhà nước, kể cả trường hợp người nộp thuế hoạt động sản xuất kinh doanh tại nhiều địa bàn khác nhau.”
Có 3 loại mã số thuế được quy định: mã số thuế doanh nghiệp, mã số thuế cá nhân, mã số thuế người phụ thuộc.
Doanh nghiệp, tổ chức sẽ được cấp mã số thuế nếu phát sinh các hoạt động sản xuất kinh doanh. Mã số thuế được sử dụng để kiểm tra tình hình, các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Mã số thuế cá nhân là mã số thuế phổ biến dành cho cá nhân, mỗi người dân sau khi đi làm phải có nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước nhằm xây dựng những chính sách an sinh xã hội, chính sách đãi ngộ và các cơ sở hạ tầng phục vụ cho đời sống nhân dân.
Mã số thuế người phụ thuộc là những người có quan hệ hôn nhân hoặc huyết thống với người nộp thuế. Theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định người phụ thuộc gồm những đối tượng sau:
Con: Con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng.
- Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).
- Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
- Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.
Vợ hoặc chồng của người nộp thuế.
- Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
+ Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
+ Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.
- Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.
Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp.
Cá nhân khác gồm:
- Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.
- Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.
- Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: Con của anh ruột, chị ruột, em ruột.
- Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.
Bước 1: Tải app “Tra cứu mã số thuế”.
Bước 2: Vào màn hình chính của app, chọn mục “Tra cứu mã số thuế cá nhân” và nhập vào màn hình số CMT/thẻ căn cước công dân của bản thân. App sẽ gửi mã về điện thoại để bạn xác nhận.
Bước 3: Sau khi xác nhận mã, app sẽ hiện lên kết quả mã số thuế và các thông tin của bạn bao gồm:
- Họ và tên
- Mã số thuế
- Địa chỉ
- Người đại diện
- Ngày hoạt động
- Đơn vị quản lý
- Tình trạng hoạt động.
Bên cạnh việc tra mã số thuế qua app, bạn có thể kiểm tra mã số thuế của mình online theo một trong hai đường link:
Link 1: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp
Link 2: https://canhan.gdt.gov.vn
Bước 1: Nhập CMT/CCCD của bạn.
Bước 2: Điền mã xác nhận.
Bước 3: Nhấp vào nút “Tra cứu” để hiện kết quả.
Các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức, khi sử dụng mã số thuế cần hiểu đúng về luật mà nhà nước quy định, dưới đây là một số lưu ý:
– Theo khoản 3 điều 30 Luật quản lý thuế 2019 quy định mỗi cá nhân chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất. Vì thế, nhà nước nghiêm cấm người nộp thuế sử dụng mã số thuế không phải của mình.
– Cần phải ghi mã số thuế vào chứng từ, hóa đơn hoặc các giao dịch về thuế (kê khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế…), các tài liệu khi thực hiện giao dịch kinh doanh, gửi tiền ngân hàng thương mại, mở tài khoản, tổ chức tín dụng…
– Nếu doanh nghiệp hết hạn văn phòng và muốn chuyển đến địa điểm khác thì bắt buộc phải thông báo cho Cơ quan thuế. Việc thông báo sẽ giúp cơ quan thuế không khóa mã số thuế, cũng như nắm bắt và quản lý tình hình tốt hơn.
– Các trường hợp bị khóa mã số thuế như: không nộp tờ khai thuế quá lâu, nợ thuế quá nhiều hoặc quá lâu không nộp, bỏ khỏi địa điểm kinh doanh. Nếu bị khóa mã số thuế, các cá nhân, doanh nghiệp hoặc tổ chức sẽ không thể nào nộp thuế qua mạng mà cần thông báo với cơ quan thuế để xử lý.
>>> Xem thêm: PTO là gì? Những lợi ích to lớn mà chính sách PTO mang lại cho người lao động
Kết
Mã số thuế tồn tại rất nhiều luật pháp và lưu ý khi thực hiện. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu mã số thuế là gì và biết cách tra mã số thuế và những luật có liên quan. Hãy luôn là một công dân gương mẫu và thực hiện đúng quy định của nhà nước.
Trả lời Huỷ